Bạn cần học tiếng Anh để vượt qua các bài kiểm tra, các kì thi trên lớp? Bạn cần học tiếng Anh để xin được một công việc đến từ các công ty, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài? Bạn cần biết tiếng Anh để phục vụ cho công việc giao tiếp trong đời sống sinh hoạt hàng ngày: khi đi du lịch, hay khi tình cờ gặp một người nước ngoài mà bạn rất muốn kết bạn, làm quen? Vai trò của tiếng Anh lớn lao là như vậy, số lượng người có nhu cầu học tiếng Anh lớn như vậy phải không nào.
Tuy nhiên, cũng như bao ngôn ngữ khác, tiếng Anh cũng mang những đặc thù riêng của mình khiến cho việc học tập tiếng Anh của chúng ta trở nên khó khăn. Điển hình đó là trong tiếng Anh xuất hiện rất nhiều những cụm động từ thường xuyên được sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Trong bài viết ngày hôm nay, mình sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng của một cụm động từ mà ta thường xuyên gặp trong đề thi cũng như giao tiếp hàng ngày đó chính là “turn out” các bạn nhé.
Bạn đang xem: Turn Out To Be Nghĩa Là Gì, Turn Out To Be In Vietnamese
“Turn Out” Là Gì? / “Turn Out” Nghĩa Là Gì?
“Turn out“ là một cụm động từ (phrasal verb) được sử dụng vô cùng phổ biến trong tiếng Anh ở cả hai hình thức nói và viết.
“Turn out“ được cấu thành bởi hai bộ phận là một động từ (turn) đi kèm với một giới từ (out). Trong đó động từ “turn” có nghĩa là “move around” hoặc “change position/direction” (quay lại, thay đổi hướng, vị trí) còn giới từ “out” được dịch là “away from the inside of a place or thing” (ở ngoài một cái gì đó).
Và đương nhiên, cụm động từ (phrasal verb) “turn out” của chúng ta ngày hôm nay cũng không phải là một ngoại lệ. Bản thân cụm động từ này có rất nhiều nét nghĩa khác nhau và được sử dụng phù hợp trong từng hoàn cảnh ngữ nghĩa khác nhau. Ngay sau đây, mình sẽ cùng các bạn đi làm rõ tất cả các nét nghĩa khác nhau này cùng cách sử dụng cụm động từ “turn out” sao cho phù hợp trong từng hoàn cảnh, đồng thời mình sẽ đưa ra những ví dụ cụ thể để minh hoạ cho từng trường hợp cho các bạn dễ hiểu, dễ hình dung, dễ áp dụng và dễ dàng ghi nhớ nhé.
Tất Cả Các Nét Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của Cụm Động Từ “Turn Out”
Cụm động từ “turn out” có 4 nét nghĩa cơ bản theo như từ điển Oxford – Oxford Advanced Learner’s Dictionary cùng cách sử dụng như sau:
Nét nghĩa thứ 1:
“Turn out“: to be present at an event. (Có mặt ở một sự kiện nào đó)
Ở trường hợp này, bạn có thể dùng “turn out“ để chỉ sự tham gia, tham dự, có mặt của bạn ở một sự kiện nào đó.
Ví dụ:
Một đám đông đông đảo có mặt tại sân vận động để đón xem trận đấu bóng đá tối hôm qua.
Thật tuyệt vời khi tất cả học sinh trong trường tôi tham gia vào cuộc thi tiếng Anh sắp tới.
Tôi thực sự vui mừng vì ba người bạn thân nhất của tôi đã đến tham dự buổi tiệc sinh nhật điên rồ của tôi.
Xem thêm : Lễ ăn hỏi là gì? trình tự của lễ ăn hỏi chuẩn nhất cho ngày trọng đại
Từ nét nghĩa này ta có thể suy ra một danh từ ghép từ cụm động từ này đó là danh từ ghép “turnout”.
Danh từ ghép “turn out” cũng có hai nét nghĩa chính tương tự với nét nghĩa thứ 1 của cụm động từ này: Ta có thể hiểu:
“Turnout“: “the number of people who attend a particular event“ (số lượng người tham gia vào một sự kiện cụ thể)
“Turnout“: “the number of people who vote in a particular election“ (số lượng cử tri bỏ phiếu cho một cuộc bầu cử nhất định)
Nét nghĩa thứ 2:
“Turn out“ (used with an adverb or adjective, or in questions with how) to happen in a particular way; to develop or end in a particular way (Được sử dụng kết hợp với một trạng từ hay một tính từ, hoặc ở trong câu hỏi chứa từ để hỏi “How” nghĩa là xảy ra theo một cách nào đó, phát triển hay kết thúc theo một cách nhất định nào đó.)
Ví dụ:
Dù cho bạn đã phải lo lắng đến đâu đi chăng nữa thì cuối cùng mọi chuyện đều ổn cả.
Bạn sẽ chẳng thể nào tưởng tượng ra được những đứa con của mình sẽ trưởng thành như thế nào trong tương lai đâu.
Đêm hôm qua, mẹ của tôi đã kể cho tôi nghe một câu chuyện dân gian mà có một kết thúc vô cùng tuyệt vời.
Nét nghĩa thứ 3:
“Turn out“: “to point away from the centre“ (Chỉ ra, rẽ ra một hướng khác từ phía trung tâm)
Ví dụ:
Xem thêm : UTM Tracking là gì? Ứng dụng của UTM Tracking trong Digital Marketing
Bất chợt, cô ấy trở nên giận dữ rồi chỉ thẳng ngón tay vào mặt tôi. Nhưng, tôi không biết từ đó đang diễn ra chuyện gì.
Ngón chân của anh ấy lệch hết cả ra, trông thật buồn cười.
Cô ấy căn chỉnh các mũi tên hướng ra các phía để phù hợp với chủ đề đã chọn.
Nét nghĩa thứ 4:
“Turn out“: “to be discovered to be; to prove to be“ (được phát hiện ra thành như thế nào, được chứng minh, chứng tỏ rằng như thế nào)
Ví dụ:
Cụm cấu trúc thứ nhất đó là “turn out that + S (Chủ ngữ) + V (động từ) …”.
Hoá ra là cô ấy là người đầu tiên đạt giải nhất của trường cô ấy.
Cô ấy nghỉ học ở trường. Chúng tôi tưởng lý do là vì cô ấy bị ốm. Nhưng hóa ra là cô ấy phải ở nhà để chăm sóc mẹ của mình, bà ấy bị ốm nặng.
Chúng tôi đã có kế hoạch sẽ đi cắm trại vào thứ ba nhưng trời lại trở mưa vào hôm ấy cho nên mọi kế hoạch đã bị hoãn lại.
Cụm cấu trúc thứ hai đó là: “turn out to be…/turned out to have something”.
Vấn đề đã được phát hiện ra rằng nó nghiêm trọng hơn những gì chúng tôi đã tưởng tượng trước đó.
Món quà mà họ đã gửi cho tôi hóa ra là một cái hộp trống. Tôi không biết liệu có phải họ cố ý làm như vậy hay không.
Người phụ nữ mà tôi gặp khi đang băng qua đường hóa ra là bạn thân thời nhỏ của mẹ tôi.