1. Trình độ chuyên môn là gì?
Trình độ chuyên môn là thuật ngữ được sử dụng để chỉ khả năng và năng lực của cá nhân trong một lĩnh vực chuyên biệt cụ thể (ví dụ: kỹ sư xây dựng). Trình độ chuyên môn thường được sử dụng đối với những người có các cấp bậc như tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp,..
Ví dụ về trình độ chuyên môn có thể là Kỹ sư Toán Tin, Cử nhân quản trị kinh doanh, tiến sĩ Y Dược, ….
Bạn đang xem: Trình độ chuyên môn là gì? Phân loại và cách ghi trong hồ sơ?
Khi viết CV xin việc, trong mục trình độ chuyên môn, ứng viên cần ghi trình độ chuyên môn cao nhất của mình tại thời điểm kê khai, ví dụ như Cao đẳng, Đại học, Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ,..
Trình độ chuyên môn đóng vai trò rất quan trọng. Mọi người có thể học cùng chương trình văn hóa từ lớp 1 đến lớp 12. Nhưng để có thể làm được những công việc khác nhau trong cuộc sống, mỗi người cần được đào tạo kiến thức chuyên ngành riêng biệt.
Ví dụ, một người bình thường có trình độ văn hóa 12/12 không thể làm việc trong ngành Y tế – Dược. Chỉ những người có chứng chỉ, bằng cấp và được đào tạo chuyên môn trong ngành mới có thể tự tin xin việc trong lĩnh vực Y.
Do đó, mỗi ngành nghề đều có yêu cầu khắt khe về trình độ chuyên môn. Để được làm công việc mình yêu thích, bạn cần phải học tập kiến thức chuyên ngành trong lĩnh vực cụ thể.
Trình độ chuyên môn trong tiếng Anh gọi là “Professional Qualification”
2. Phân loại trình độ chuyên môn:
Để quý khách hàng tham khảo, chúng tôi cung cấp thông tin về một số trình độ chuyên môn phổ biến hiện nay như sau:
– Trình độ chuyên môn sơ cấp
Trình độ chuyên môn sơ cấp áp dụng cho các ngành nghề kỹ thuật, được đào tạo trong các trường dạy nghề.
– Trình độ chuyên môn trung cấp
Xem thêm : Sử Dụng Đồ Dùng Dạy Học Là Gì, Khái Niệm Đồ Dùng Dạy Học Là Gì
Trình độ chuyên môn trung cấp chỉ áp dụng cho những người đã tốt nghiệp trung học cơ sở, yêu cầu người học có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, có khả năng thực hiện các nhiệm vụ độc lập
– Trình độ chuyên môn cao đẳng
Trình độ chuyên môn cao đẳng áp dụng cho những người đã tốt nghiệp trung học phổ thông, có kiến thức thực tế và lý thuyết rộng trong một ngành; có kỹ năng thực hành nghề, kỹ năng giải quyết vấn đề tương đối phức tạp; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong điều kiện công việc thay đổi; có kỹ năng quản lý và giám sát cơ bản.
– Trình độ chuyên môn đại học
Trình độ chuyên môn đại học yêu cầu học viên tốt nghiệp có kiến thức chuyên môn vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện và chuyên sâu; có kỹ năng phản biện, tổng hợp và phân tích vấn đề; có khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp; có kỹ năng quản lý và giám sát tốt; có khả năng đào tạo và hướng dẫn chuyên môn.
– Trình độ chuyên môn thạc sĩ, tiến sĩ
Trình độ chuyên môn thạc sĩ, tiến sĩ dành cho những học viên tìm hiểu sâu về nghiên cứu, kiến thức chuyên ngành toàn diện và bao quát.
3. Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ:
Trong nội dung này chúng tôi sẽ thảo luận chi tiết về cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ, cụ thể như sau:
Theo Quyết định số 06/2007/QD-BNV của Bộ Nội vụ ngày 18/06/2007 về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, có hướng dẫn kê khai trình độ giáo dục phổ thông (trình độ văn hóa) và trình độ chuyên môn:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi thông tin đã hoàn thành lớp mấy, thuộc hệ đào tạo phổ thông nào. Ví dụ: Lớp 10/10 (đối với người tốt nghiệp lớp 10 hệ 10 năm); 12/12 (đối với người tốt nghiệp lớp 12 hệ 12 năm).
– Trình độ chuyên môn: Ghi trình độ chuyên môn cao nhất đã được đào tạo, bồi dưỡng tại thời điểm kê khai như: Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư, Cao đẳng, Trung cấp…
Ngoài việc giải thích cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ, chúng tôi cũng muốn nhắc nhở một số điểm quan trọng khi ghi phần trình độ chuyên môn trong hồ sơ xin việc.
Xem thêm : Đối tượng của hợp đồng là gì?
Ví dụ, nếu bạn tốt nghiệp Đại học ngành Quản trị kinh doanh và Du lịch, trình độ chuyên môn của bạn sẽ là “Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh và du lịch”. Nếu bạn tốt nghiệp cao đẳng ngành cơ khí, trình độ chuyên môn sẽ là “Cao đẳng ngành kỹ thuật cơ khí”.
Để tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng, bạn cần chú ý một số điểm sau khi ghi phần trình độ chuyên môn vào hồ sơ của mình:
– Khi viết trình độ chuyên môn, hãy nghiên cứu cẩn thận vị trí công việc và công ty tuyển dụng. Điều này rất quan trọng và là một trong những điều cơ bản khi ứng tuyển xin việc. Khi tìm hiểu về vị trí công việc mà bạn đang ứng tuyển, bạn sẽ biết được những trình độ chuyên môn phù hợp để thuyết phục nhà tuyển dụng lựa chọn hồ sơ của bạn. Bạn có thể tìm hiểu thông qua nhiều kênh thông tin khác nhau như truy cập vào trang mạng xã hội của công ty, hoặc trang web chính thức của công ty. Bằng cách này, bạn sẽ có những thông tin chất lượng về vị trí tuyển dụng để ghi trình độ chuyên môn trong đơn xin việc.
– Cần lưu ý về cách trình bày, bạn nên trình bày đầy đủ, ngắn gọn và hấp dẫn và truyền đạt đúng nội dung. Đơn xin việc là tài liệu, ngôn ngữ của bạn phản ánh cách bạn thuyết phục nhà tuyển dụng. Nội dung của phần trình độ chuyên môn trong đơn xin việc là rất quan trọng, do đó bạn cần thể hiện rõ nội dung này.
Nội dung nên ngắn gọn, đủ ý. Hãy đề cập đến các bằng cấp chuyên ngành mà bạn học phù hợp với vị trí tuyển dụng của công ty. Ví dụ, nếu bạn ứng tuyển vào vị trí kế toán, hãy đề cập đến các yêu cầu về trường đại học mà bạn tốt nghiệp, như trường và chuyên ngành nào. Với vị trí kế toán, chuyên ngành thường yêu cầu là chuyên ngành kế toán hoặc chuyên ngành kinh tế. Đồng thời, hãy đề cập đến các chứng chỉ chuyên môn mà bạn có. Hãy chứng minh cho nhà tuyển dụng thấy bạn phù hợp với vị trí mà họ đang tuyển dụng.
– Lưu ý rằng mỗi vị trí công việc sẽ có cách ghi trình độ chuyên môn khác nhau. Đừng dùng một khuôn mẫu cho tất cả các đơn xin việc của bạn. Nếu bạn làm như vậy, bạn sẽ không ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng và ngược lại, bạn có thể mất điểm.
4. Sự khác biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn:
Trình độ chuyên môn và trình độ học vấn là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Cụ thể, trình độ học vấn là mức độ học vấn mà một người đã đạt được, ví dụ như cấp bậc tiểu học, trung học, đại học,…
Một học sinh mới tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ có trình độ học vấn 12/12. Tuy nhiên, học sinh đó chưa tham gia học đại học, chưa được đào tạo chuyên môn trong một lĩnh vực cụ thể, vì vậy không được xem là có trình độ chuyên môn.
Trình độ học vấn bao gồm rộng hơn trình độ chuyên môn. Cụ thể, khi viết CV, trình độ học vấn sẽ bao gồm hai yếu tố là trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn. Trình độ văn hóa là mức độ nhận thức văn hóa và tuân thủ các chuẩn mực trong xã hội.
Trình độ học vấn được hiểu là mức độ học tập theo bậc học phổ thông. Ví dụ, một học sinh học đến lớp 10 và không học tiếp, sẽ có trình độ văn hóa là 10/12. Đối với những học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, trình độ văn hóa sẽ là 12/12. Công thức xác định trình độ văn hóa là số lớp bạn đã hoàn thành (x) trên 12. Ví dụ, 7/12, 8/12, 9/12, …
Tại Việt Nam, hệ thống giáo dục chia thành 12 lớp, từ lớp 1 đến lớp 5 là giáo dục tiểu học, từ lớp 6 đến lớp 9 là trung học cơ sở, từ lớp 10 đến lớp 12 là trung học phổ thông.
Khi viết trình độ học vấn trong đơn xin việc, ứng viên không cần ghi rằng đang học trung học, chỉ cần ghi theo công thức x/12. Trong khi trình độ chuyên môn, ứng viên không cần ghi rằng đang học năm nhất, hai, ba Đại học, chỉ cần ghi trình độ chuyên môn cao nhất mà bạn đã được đào tạo, ví dụ như tiến sĩ, thạc sĩ, đại học,…. Thông thường, cùng với mục trình độ chuyên môn, có chỗ trống để bạn điền chuyên ngành mà bạn theo học.