Phân loại thức giả định (The Subjunctive Mood) trong tiếng anh
Phân loại
Thức giả định được chia thành ba loại sau:
* Thức giả định: Current Subjunctive (hiện tại giả định).
Previous Subjunctive (quá khứ giả định).
Previous excellent Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định).
Hiện tại giả định
Hình thức
Hiện tại giả định ở tất cả các ngôi có hình thức giống như động từ nguyên thể không có “to”. Từ “that”
phải luôn được xuất hiện trong câu giả định hiện tại ngoại trừ một số thành ngữ. (Nếu “that” bị lược bỏ thì hầu hết các động từ được theo sau bởi to infinitive ) Ví dụ:
They order that individuals get out of the constructing instantly.
=> They order individuals to get out of the constructing instantly.
Cách dùng
* Dùng trong một số câu thành ngữ/ câu cảm thán để thể hiện một ao ước, hello vọng hay một lời cầu
chúc.
Ví dụ:
(God) Bless you! (Chúa phù hộ cho con) Heaven/God assist sb! (Cầu chúa phù hộ cho ai) Lengthy stay Vietnam! (Việt Nam muôn năm) Heaven forbid! (Lạy trời!)
Success attend you! (Chúc bạn thành công)
* Dùng sau một sô các động từ đê thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh. Những động từ đó là:
+ advise / ədˈvaɪz /: khuyên bảo.
+ demand / dɪˈmɑːnd /: đòi hỏi, yêu cầu.
+ desire / prɪˈfəːr /: thích hơn, ưa hơn.
+ require / rɪˈkwaɪər /: đòi hỏi, yêu cầu.
+ insist / ɪnˈsɪst /: cứ nhất định, khăng khăng đòi, cố nài.
+ stipulate / ˈstɪpjuleɪt /: quy định, đặt điều kiện
+ command / kəˈmɑːnd /: ra lệnh, chỉ thị.
+ transfer / muːv /: chuyển, khuấy động, làm cảm động, đề nghị
+ suggest /rekə’mend/: giới thiệu, tiến cử.
+ counsel / səˈdʒest /: đề nghị, đề xuất, gợi ý.
+ decree / dɪˈkriː/: ra lệnh, quy định bằng sắc lệnh
+ order / ˈɔːdə/: ra lệnh.
+ request / rɪˈkwest/ /: thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị.
+ urge / ɜːdʒ /: hối thúc, thúc giục.
+ ask / ɑːsk /: đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu
Cấu trúc
Vi du:
The legislation requires that each one have his automobile checked a minimum of as soon as a month.
She recommended that we meet on the restaurant within the Hilton Backyard Inn for a change of venue. The college requires that every one its college students take this course
* Dùng sau một sô tính từ sau:
+ vital / ɪmˈpɔːtənt /: quan trọng,
+ obligatory / ˈnesəseri /: cần thiết, thiết yếu.
+ pressing / ˈɜrdʒənt /: khẩn thiết, cấp bách
+ compulsory / əˈblɪɡətri /: bắt buộc, cưỡng bách
+ important / ɪˈsenʃl /: cần thiết, cốt yếu, chủ yếu.
+ advisory / ədˈvaɪzəri /: tư vấn, cố vấn.
+ really helpful/ ˌrekəˈmend /: được giới thiệu, tiến cử
+ required / rɪˈkwaɪəd/: đòi hỏi, cần thiết
+ obligatory / ˈmændətəri /: có tính cách bắt buộc
+ proposed / prəˈpəʊzd /: được đề nghị, dự kiến
+ recommended / səˈdʒesid /: giới thiệu, đề nghị
+ very important / ˈvaɪtl /: sống còn, quan trọng
+ essential / ˈkruːʃəl /: quyết định, cốt yếu, chủ yếu
+ crucial / ɪmˈperətɪv /: bắt buộc, cấp bách
Cấu trúc
It + be (any tense) + Adj + that + s + (not) + V (current subjunctive)
Vi du:
It’s essential that you simply be there earlier than Tom arrives. It will be significant that she attend the assembly on time.
It’s endorsed that he take a raincoat with him.
* Tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề nghị, ra lệnh, gợi ý. Những danh từ đó là:
+ demand / dɪˈmɑːnd /: đòi hỏi, yêu cầu
+ suggestion / ˌrekəmenˈdeɪʃn /: sự giới thiệu, sự tiến cử
+ insistence / ɪnˈsɪstəns /: sự khăng khăng đòi, sự cố nài
+ request / rɪˈkwest /: lời thỉnh cầu, lời yêu cầu
+ proposal / prəˈpəʊzl /: sự đề nghị, sự đề xuất
+ suggestion / səˈdʒestʃən /: sự đề nghị, sự gợi ý
+ choice / ˈprefrəns /: sự thích hơn
+ significance / ɪmˈpɔːtənt /: sự quan trọng
Ví dụ:
There’s suggestion from the physician that the affected person give up smoking. It’s suggestion that the automobile proprietor be current on the court docket. Lưuý:
Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có ought to, người Anh chỉ bỏ ought to khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng ought to cho toàn bộ động từ ở mệnh đề 2.
Dùng trong cấu trúc với “would reasonably” có hai chủ ngữ
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này, động từ ở mệnh đề 2 để ở dạng nguyên thể không to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể không to.
Cấu trúc:
Ví dụ:
I might reasonably that you simply sort this letter tomorrow.
He would reasonably that I not overlook the subsequent appointment.
Lưu ý:
Ngữ pháp nói ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
Quá khứ giả định
Hình thức
Quá khứ giả định ở tất cả các ngôi có hình thức giống như thì quá khứ đơn nhưng riêng với to be thì ta chia là had been cho tất cả các ngôi (nhưng trong văn phong giao tiếp hằng ngày thì có xu hướng dùng was cho các chủ ngữ là danh từ số ít).
Cách dùng
* Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra
được ở tương lai.
Cấu trúc 1:
Ví dụ:
If I knew her new tackle, I might come to see her.
* Dùng trong câu ước không có thực ở hiện tại (want = If solely)
Cấu trúc:
Ví dụ:
I want I had been wealthy and well-known.
If solely my son may examine in addition to you.
* Được sử dụng sau “as if / as if” để ám chỉ một điều gì đó là không có thật ở hiện tại hoặc không
thể xảy ra (không có sự khác nhau nào giữa as if và as if).
Cấu trúc 2:
S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as if + S2 + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
He talks as if he had been my father.
He behaves as if he owned the home
* Dùng trong mẫu câu “would reasonably” để chỉ một ao ước đối lập với hiện tại.
Cấu trúc 3:
S1 + would reasonably that + S2 + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
Henry would reasonably that his girlfriend labored in the identical division as he does. (His girlfriend doesn’t work in the identical division).
Jane would reasonably that it had been winter now. (In reality, it’s not winter now).
Lưu ý:
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng did not + verb hoặc weren’t sau chủ ngữ thứ hai. Ví dụ:
Henry would reasonably that his girlfriend didn’t work in the identical division as he does. Jane would reasonably that it weren’t winter now.
* Dùng trong cấu trúc “it is time…”
Cấu trúc:
It is (excessive/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It is time for sb to do st:
(đã đến lúc cho ai đó làm gì)
Ví dụ:
It is time you stopped taking part in video games and helped me with the house responsibilities.
= It is time so that you can cease taking part in video games and assist me with the house responsibilities.
Lưu ý:
Nếu sau: “It is time + I/ he/ she/ it” là động từ to be thì ta dùng was.
Quá khứ hoàn thành giả định
a. Hình thức
Quá khứ hoàn thành giả định có hình thức giống như thì quá khứ hoàn thành(had + Vp2)
b. Cách dùng
* Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 để diễn tả những giả thuyết không có thật ở
trong quá khứ.
Cấu trúc:
Ví dụ:
If I had seen the movie final evening, I may have advised you about it. If I had recognized you had been ailing, I might have visited you.
* Dùng sau “want/ If solely” để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc:
(S + want)/if solely + S + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ:
I want that I hadn’t spent a lot cash.
If solely she had requested somebody’s recommendation.
Lưu ý:
Ta có thể dùng wished thay thế mà không làm thay đổi thì của mệnh đề phía sau. Ví dụ: I wanted (that) I hadn’t spent a lot cash.
* Dùng sau “as if / as if” để chỉ một giả định không có thật trong quá khứ. Cấu trúc:
S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as if + S2 + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ:
He seemed frightened as if he had seen ghosts.
He talked as if he had recognized every little thing about it.
Lưu ý: Hai công thức giả định với “as if” và ‘as if” chỉ được áp dụng khi chúng chỉ một điều đối lập với thực tế ở hiện tại hoặc quá khứ. Nếu nó chỉ một dự đoán về một điều gì đó mà nó có thể xảy ra hoặc không thì ta không áp dụng hai công thức giả định trên.
Ví dụ:
It seems as if it should rain. (Maybe it should rain.)
* Dùng với cấu trúc would reasonably (hai chủ ngữ) để chỉ một mong muốn đã không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc:
S1 + would reasonably that + S2 + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ:
Bob would reasonably that Jill had gone to class yesterday. (Jill didn’t go to class yesterday)
Invoice would reasonably that his spouse hadn’t divorced him. (His spouse divorced him.)