Stay on là gì
Cấu Trúc và Cách Dùng từ Keep trong câu Tiếng Anh
Bạn đang xem: keep on là gì
Từ vựng là một phần tất yếu của mọi loại ngôn ngữ trên thế giới, điều này chắc trong chúng ta ai cũng phải công nhận. Bởi lẽ không có từ vựng thì chúng ta sẽ không thể có phương tiện để giao tiếp, để giải thích ý tưởng, suy nghĩ,… của mình. Việc dạy từ vựng rất quan trọng bởi vì không có từ vựng thì không thể truyền đạt được gì. Mọi người cần sử dụng từ ngữ để diễn đạt bằng tiếng Anh, hầu hết người học đều thừa nhận tầm quan trọng của việc tiếp thu từ vựng. Đây là lý do tại sao hầu hết các từ cần được dạy để không thể xảy ra nhiều vấn đề như trong giao tiếp do thiếu từ vựng. Có rất nhiều cách để học từ vựng hiệu quả cho một sự giao tiếp và phát triển ý tưởng tốt hơn. Một cách phổ biến để ghi nhớ từ vựng là sử dụng phương pháp ghi nhớ, đây là những phím tắt giúp bạn nhớ các khái niệm hoặc từ phức tạp hơn. Bài học hôm nay chúng ta hãy thử sức với từ vựng “Keep” nhé!
1. Keep có nghĩa là gì
Động từ Keep
Keep – ở một chỗ: để không rời xa hoặc rời khỏi một địa điểm hoặc tình huống
Keep – duy trì: để tiếp tục làm điều gì đó hoặc tiếp tục ở trong một trạng thái cụ thể
Keep – ở tạm: sống hoặc ở một nơi trong thời gian ngắn với tư cách là khách truy cập
Keep – ở: để sống lâu dài ở một nơi nào đó
Danh từ Keep
Keep: khoảng thời gian mà bạn ở một nơi
Hình ảnh minh hoạ cho Keep
2. Ví dụ cho Keep
- Most departments are imagined to have stayed inside funds, in keeping with the ultimate figures.
- Hầu hết các bộ phận được cho là đã nằm trong ngân sách, theo số liệu cuối cùng.
- The supervisor informed me that he wanted an assistant with willingness to remain for at the very least ten months and he hoped that I might be that particular person.
- Người quản lý nói với tôi rằng anh ấy cần một trợ lý sẵn sàng ở lại ít nhất mười tháng và anh ấy hy vọng rằng tôi có thể là người đó.
- Might you keep behind through the some have left to help me in cleansing up?
- Bạn có thể ở lại trong thời gian một số người còn lại để hỗ trợ tôi dọn dẹp không?
- I’d wish to keep for an additional few additional minutes.
- Tôi muốn ở lại thêm vài phút nữa.
- She missed the ultimate bus and had no selection however to spend the night time staying there.
- Cô ấy bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng và không còn cách nào khác ngoài việc ở lại đó qua đêm.
Hình ảnh minh hoạ cho Keep
3. Từ vựng liên quan đến Keep
Từ vựng
Ý nghĩa
Right here to remain
Nếu thứ gì đó right here to remain, nó đã không còn bất thường và đã được sử dụng hoặc chấp nhận chung:
Keep on the sidelines
Nếu bạn keep on the sidelines, bạn không phải là một phần quan trọng của những gì đang xảy ra.
Keep put
Để giữ nguyên vị trí hoặc vị trí
Keep the course
Để tiếp tục làm điều gì đó cho đến khi nó kết thúc hoặc cho đến khi bạn đạt được điều gì đó mà bạn đã định làm
Dangle/keep unfastened
Bình tĩnh và thư thái
Be/keep/maintain one soar forward
Để làm điều gì đó trước khi người khác làm điều đó
Keep of execution, deportation, and so on.
Lệnh của thẩm phán ngừng thi hành phán quyết cho đến khi có thể xem xét thông tin mới
Keep in a single day
(keep the night time)
Xem thêm: shy là gì
Ngủ ở đâu đó một đêm
Keep of proceedings
Tình huống trong đó một phiên tòa tạm thời bị dừng hoặc kết thúc bởi một thẩm phán
Quick-stay
Liên quan đến một người nào đó hoặc một cái gì đó ở trong một thời gian ngắn tại một nơi hoặc đến một nơi mà một người hoặc một cái gì đó ở lại trong một thời gian ngắn
Lengthy-stay
Liên quan đến một người nào đó hoặc một cái gì đó ở trong một thời gian dài ở một nơi hoặc đến một nơi mà ai đó hoặc một cái gì đó ở lại trong một thời gian dài
Keep in
Ở trong nhà của bạn
Keep out
Không về nhà vào ban đêm hoặc về nhà muộn
Keep over
Ngủ ở nhà ai đó một đêm
Keep up
Đi ngủ muộn hơn bình thường
Maintain sb over
Để trì hoãn việc ai đó rời đi
Hold to someplace
Ở trong một khu vực cụ thể
Lingerer
Một người mất nhiều thời gian để rời khỏi một nơi nào đó
Wait behind
Ở lại một nơi sau khi tất cả những người khác đã rời đi
Hình ảnh minh hoạ cho Keep
Cho dù ngữ pháp của bạn tốt đến đâu, nếu bạn không biết bất kỳ từ nào có thể sử dụng nó, bạn sẽ không tiến xa được với kỹ năng ngôn ngữ của mình. Từ vựng mở ra cánh cửa đến thế giới mới và khiến việc học trở nên thú vị và thỏa mãn. Nhưng mở rộng phạm vi từ mà bạn biết cũng giống như một chế độ ăn kiêng: Bạn phải nỗ lực và không có một trò ảo thuật hay bí quyết hay một cách tiếp cận phù hợp nào để thực hiện điều đó. Mọi người đều phải tìm những gì phù hợp với họ; nhưng kiên nhẫn, đặt ra các mục tiêu thực tế và tự thưởng cho bản thân nếu bạn đạt được chúng là một chiến lược tốt.
Bên cạnh phương pháp ghi nhớ từng từ vựng thì vẫn còn nhiều phương pháp thú vị và hiệu quả khác, ví dụ như phương pháp tạo môi trường học tập; đặt từ vựng trong ngữ cảnh để học; cố gắng đặt chúng thành câu (bằng cách đó, bạn biết từ này được sử dụng như thế nào trong cuộc sống thực); cố gắng không dịch từ đó sang ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn mà thay vào đó, hãy giải thích và mô tả nó bằng ngôn ngữ bạn đang cố gắng học; Tìm các công cụ phù hợp với bạn; Tập trung vào những từ hữu ích; Lặp lại và sau đó lặp lại một số lần nữa. Qua bài học này hello vọng rằng các bạn đã bỏ túi cho mình nhiều điều thú vị về việc học từ vựng cũng như kiến thức về từ vựng “Keep ” nhé.