Phiên mã là gì? Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

Quá trình phiên mã dẫn đến tạo ra ARN, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp các protein và quy định tính trạng của sinh vật.

5. Các bài tập thực hành:

Câu 1: Quá trình dịch mã diễn ra như thế nào tại ribôxôm?

Trả lời: Quá trình dịch mã diễn ra qua 2 giai đoạn với giai đoạn 2 bao gồm 3 bước nhỏ:

Giai đoạn 1: Các enzim đặc hiệu và ATP hoạt hóa axit amin.

Giai đoạn 2: Tiểu đơn vị của riboxôm gắn vào mARN, a.a mở đầu được bổ sung vào mã mở đầu và sau đó liên kết với tiểu đơn vị bé hơn, tạo thành chuỗi polipeptit. Quá trình này được lặp đi lặp lại cho đến khi mã dừng.

Câu 2: Các đoạn gen có trình tự nucleotit như sau:

3′ XGA GAA TTT XGA 5′ (mạch mã gốc)

5′ GXT XTT AAA GXT 3′

a) Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.

b) Một đoạn prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin -, hãy xác định trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen có thông tin quy định cấu trúc prôtêin này.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Nhà Cung Ứng Là Gì?

Trả lời:

Câu a: Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit trên là: Ala-Leu-Lys-Ala

Câu b: Trình tự mARN là: UUA-GXU-GUU-AAA và trình tự ADN là:

3‘ AAT XGA XAA TTT 5‘ (mạch mã gốc)

5‘ TTA GXT GTT AAA 3‘

Câu 3: Hãy mô tả quá trình phiên mã và kết quả của nó.

Trả lời:

Quá trình phiên mã bao gồm 3 bước:

Bước 1: Enzim Polimeraza giúp tháo xoắn ADN để mạch mã gốc có chiều 3’->5’ được tiếp cận.

Bước 2: Các ribonucleotit tự do kết hợp với mạch mã gốc theo nguyên tắc bổ sung (A-U, T-A, G-X, X-G) từ 5’->3’.

Bước 3: Khi Polimeraza tiến đến cuối gen, quá trình phiên mã kết thúc và ARN được giải phóng.

Kết quả là tạo ra một phân tử ARN có cùng trình tự với mARN, nhưng thay T bằng U.

Câu 4: Poliriboxôm đóng vai trò gì trong quá trình tổng hợp prôtêin?

Trả lời: Poliriboxôm đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp prôtêin bởi chúng đảm bảo tăng năng suất tổng hợp các prôtêin cùng loại. Quá trình này diễn ra khi nhiều riboxôm hoạt động trên một mARN, tạo thành các poliriboxôm. Riboxôm thứ hai sẽ liên kết vào mARN khi riboxôm thứ nhất dịch chuyển đi một đoạn, và quá trình này tiếp tục cho đến riboxôm thứ ba, thứ tư, vv. Nhờ đó, một mARN có thể tổng hợp nhiều chuỗi polipeptit cùng loại và nhanh chóng phá hủy chúng.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Cỏ timothy- thực phẩm cần thiết cho gia súc

Câu 5: Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

A. Bắt đầu bằng axit amin Met.

B. Bắt đầu bằng axit amin phénylalanin.

C. Có Met ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim.

D. Cả A và C.

Trả lời: D. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin methionine (Met). Sau khi quá trình dịch mã hoàn thành, axit amin methionine sẽ bị cắt bỏ để tiến hành các chức năng sinh học tiếp theo.

Câu 6: Trình tự các cặp nucleotit trong một gen cấu trúc bắt đầu như sau:

3’ TAX GTA XGT ATG XAT … 5’

5’ ATG XAT GXA TAX GTA … 3’

Hãy viết trình tự bắt đầu của các ribonucleotit trong phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên.

Trả lời:

Trình tự các ribonucleotit trong ARN:

– Mạch có chiều 3’->5’ trong gen được gọi là mạch khuôn.

– Các ribonucleotit tự do kết hợp với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung sau:

Mạch khuôn: 3’ TAX GTA XGT ATG XAT … 5’

mARN: 5’ AUG XAU GXA UAX GUA … 3’

Câu 7: Cho biết trình tự bắt đầu các ribonucleotit trong một phân tử ARN là:

5’ AUG XUA AGX GXA XG … 3’

Hãy đánh dấu chiều và viết trình tự bắt đầu của các cặp nucleotit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN trên.

Trả lời:

Đánh dấu chiều và trình tự các cặp nucleotit:

MARN: 5’AUG XUA AGX GXA XG … 3’

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Tin Tức

Mạch khuôn: 3’ TAX GAT TXG XGT GX … 5’

Mạch bổ sung: 5’ ATG XTA AGX GXA XG … 3’

Câu 8: Gen phải dài bao nhiêu micromet mới chứa đủ thông tin di truyền để tổng hợp một phân tử mARN có 270 ribonucleotit loại adenin, chiếm 20% tổng số ribonucleotit của gen?

Trả lời:

Chiều dài gen:

Số ribonucleotit của phân tử mARN: (270 : 20) . 100 = 1350 ribonucleotit.

Chiều dài mARN cũng là chiều dài gen được tổng hợp.

0,459μm

Câu 9: Gen trên có khối lượng bao nhiêu đơn vị Carbon?

Trả lời: Khối lượng gen: 1350 . 2 . 300 = 81.104 đơn vị Carbon.

Câu 10:Biết gen có X chiếm 15% tổng số nucleotit, quá trình sao mã cần môi trường cung cấp số ribonucleotit tự do gấp 3 lần số nucleotit của gen. Xác định:

a) Tổng số liên kết hidro đã bị hủy qua quá trình.

b) Tổng số liên kết hóa trị đã hình thành.

Trả lời:

Số liên kết hidro bị hủy và liên kết hóa trị đã hình thành:

– Số nucleotit của gen: 1350 . 2 = 2700 nucleotit.

– Số nucleotit mỗi loại của gen:

A = T = 2700 . 15% = 405 nucleotit

G = X = (2700 : 2) – 405 = 945 nucleotit

– Số liên kết hidro của gen: 405 . 2 + 945 . 3 = 3645 liên kết.

– Số liên kết hóa trị trong 1 phân tử mARN: 1350 – 2 = 1348 liên kết.

– Số lần sao mã của gen: 3 . 2 = 6.

– Số liên kết hidro bị hủy qua 6 lần sao mã: 3645 . 6 = 21870 liên kết.

– Số liên kết hóa trị đã hình thành: 1348 . 6 = 8088 liên kết.

You May Also Like

About the Author: admin