Nội qui lao động – danh từ, trong tiếng Anh tạm dịch là Inner Working Laws.

Nội qui lao động là văn bản qui định do người sử dụng lao động ban hành, bao gồm những qui tắc xử sự chung và xử sự riêng cho từng loại lao động hoặc khu vực sản xuất; các hành vi vi phạm kỉ luật lao động và các biện pháp xử lí đối với những người có hành vi vi phạm kỉ luật lao động.

Nội quy lao động thường quy định một số điều khoản liên quan đến:

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Thời gian bắt đầu và kết thúc, thời gian nghỉ trưa; thời gian làm việc trong tuần; các ngày nghỉ lễ, số lần nghỉ phép trong năm…;

– Trật tự tại nơi làm việc: Trang phục, tác phong, tuân thủ điều động nhân sự, đi lại…;

– An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc: Những quy tắc về bảo hộ trong quá trình lao động tránh xảy ra tai nạn, vệ sinh khu vực làm việc,….;

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Grillz răng là gì? 3 loại Grillz chất lừ giới trẻ mê mẩn

– Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: Những cam kết của người lao động về việc bảo mật thông tin của doanh nghiệp để trục lợi cá nhân, gây thất thoát cho doanh nghiệp…;

– Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất: Quy định cụ thể với những hành vi nào sẽ bị xử lý như thế nào để tiện theo việc đánh giá vi phạm, mức độ nghiêm trọng và hình thức xử phạt phù hợp.

Một số lưu ý khi ban hành nội quy:

Nội quy lao động phải tuân thủ theo những quy định của luật lao động và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Doanh nghiệp có từ 10 thành viên trở lên phải có quy định bằng văn bản.

Nội quy lao động bằng văn bản có hiệu lực này được đăng ký tại cơ quan lao động cấp tỉnh.

2. Quy chế là gì?

Quy chế là văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc quy phạm xã hội do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành, quy chế theo một trình tự, thủ tục nhất định, có hiệu lực đối với các thành viên thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Main laptop là gì điều mà có tới 86,69% người dùng chưa hiểu được

Quy chế là quy phạm điều chỉnh các vấn đề như chế độ chính sách, công tác nhân sự, quyền hạn, tổ chức hoạt động…quy chế đưa ra những yêu cầu mà các thành viên thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế cần đạt được và mang tính nguyên tắc.

3. Quy chế phải đảm bảo những yếu tố nào?

Quy chế được ban hành phải đảm bảo yếu tố như sau:

– Mang tính hợp pháp, quy chế ban hành phải phù hợp với các quy định của pháp luật, không trái với những quy định mà pháp luật nghiêm cấm.

– Mang tính thực tiến, quy chế ban hành phù hợp với yêu cầu quản lý điều hành, hoạt động tổ chức trong cơ quan, đơn vị.

– Mang tính hiệu quả, góp phần tích cực cho công tác quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động của tổ chức, tạo ra hành lang pháp lý cho tổ chức, khi quy chế được áp dụng thì mọi người phải tôn trọng và thực thi.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Bạch thủ lô là gì? Cách đánh bạch thủ lô hiệu quả từ cao thủ lô đề

4. Quy chế và quy định khác gì nhau?

Quy chế là văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc quy phạm xã hội do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành, quy chế theo một trình tự, thủ tục nhất định, có hiệu lực đối với các thành viên thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế.

Quy chế sẽ hướng đến việc điều chỉnh các chính sách, chế độ, nhân sự, công tác tổ chức hoạt động…đưa ra nhưng yêu cầu cần thiết phải đạt được, mang tính nguyên tắc cao.

Ví dụ quy chế về việc tổ chức điều hành công ty phải gồm có nội dung cơ cấu tổ chức, công ty gồm bao nhiêu bộ phận, tiền lương và thưởng của từng bộ phận sẽ như thế nào…

Quy định là văn bản quy phạm định hướng ra các công việc phải làm, không được làm, thực hiện đúng theo quy định của quy phạm pháp luật. Quy định sẽ có nội dung cụ thể về chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ cho việc điều hành của cơ quan, tổ chức.

Ví dụ quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, một tuần sẽ làm bao nhiêu ngày…

Back to top button