NHÀ CẤP 1,2,3,4,5 LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT & QUY ĐỊNH CẦN BIẾT

Tại sao lại có sự phân cấp của các ngôi nhà từ cấp 1 đến cấp 5, đặc biệt là nhà cấp 4, nhà cấp 3, nhà cấp 5 trên toàn quốc? Nhà Đẹp Thủ Đô sẽ chia sẻ để giúp bạn hiểu thêm về từng loại nhà về khái niệm, đặc điểm và quy định pháp luật của từng cấp nhà.

phân loại nhà ở

Lý do có nhiều cấp nhà ở?

Phân loại nhà là việc bắt buộc trong quá trình xây dựng. Nó giúp trong việc định giá, xác định thuế cho từng loại nhà. Dựa trên các tiêu chuẩn về chất lượng kết cấu và thời gian sử dụng, nhà được phân thành 6 loại: nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.

Nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.

Nhà cấp 1, 2, 3, 4, 5 – Được quy định tại điều luật nào?

Để tạo ra khung quy chiếu chung cho quá trình áp dụng và tuân thủ quy định, nhà nước đã xây dựng Thông tư Liên bộ số 7- LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 về việc hướng dẫn phân loại nhà ở Việt Nam. Vì vậy, căn cứ vào quy định trên, phân cấp nhà được chia thành 6 loại: nhà cấp 1, 2, 3, 4, 5 và biệt thự.

Nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.

Nhà cấp 1, 2, 3, 4, 5 – Khái niệm và đặc điểm?

Tùy theo tiêu chuẩn về chất lượng, kết cấu và thời gian sử dụng, nhà được chia thành 5 loại: nhà cấp 1, nhà cấp 2, nhà cấp 3, nhà cấp 4 và nhà cấp 5 (hay là nhà tạm).

Nhà cấp 1

Nhà cấp 1 là loại nhà được xây dựng kiên cố, sử dụng chủ yếu bê tông cốt thép. Chúng có các bức tường để phân chia các không gian trong nhà. Mái nhà có thể dùng ngói hoặc đúc bằng bê tông cốt thép và có đầy đủ tiện nghi cho sinh hoạt cá nhân và gia đình. Nhà cấp 1 sử dụng vật liệu chính là bê tông cốt thép.

Nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.

Đặc điểm nhà cấp 1?

– Diện tích từ 10.000-20.000m2
– Chiều cao từ 20-50 tầng ( từ 75-200m)
– Niên hạn sử dụng trên 100 năm
– Kết cấu chịu lực chủ yếu là bê tông cốt thép

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Thủ đô của Canada tên là gì? Những điều cần biết về thủ đô Canada

Nhà cấp 2

Nhà cấp 2 là loại nhà được xây dựng chủ yếu bằng bê tông và gạch. Ngôi nhà được ngăn cách bởi bê tông cốt thép hoặc gạch. Mái nhà có thể lợp mái bằng hoặc lợp ngói. Nhà cấp 2 sử dụng vật liệu chính là bê tông cốt thép và gạch.

Nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.

Đặc điểm ngôi nhà cấp 2:

– Diện tích từ 5000-10000m2
– Chiều cao từ 8-20 tầng
– Hệ thống tường nhà và bao che được bao phủ bằng hệ thống bê tông cốt thép
– Niên hạn sử dụng khoảng 70 năm
– Chi phí xây dựng hàng tỷ đồng

Nhà cấp 3

Nhà cấp 3 là loại nhà được thiết kế với sự kết hợp hài hòa của hai vật liệu gạch và bê tông cốt thép. Tường nhà được xây dựng kiên cố từ gạch và phân chia các không gian trong ngôi nhà. Mái nhà được lợp ngói hoặc Fibroociment.

Nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.

Đặc điểm loại nhà cấp 3:

– Diện tích từ 1000-5000m2
– Chiều cao từ 4-8 tầng
– Thời gian sử dụng từ 20-50 năm
– Chi phí xây dựng từ 600-1,5 tỷ

Nhà cấp 4

– Là loại nhà có chi phí thấp, có kết cấu vững chắc, chịu lực tốt – được làm bằng gạch hoặc gỗ và có tường bao che bằng gạch hoặc bằng hàng rào – Mái nhà có thể làm bằng ngói, tấm lợp xi măng tổng hợp, tre, nứa, gỗ, rơm, rạ. – Theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP: Nhà cấp 4 là nhà có diện tích sàn sử dụng dưới 1000m2 hoặc chiều cao nhỏ hơn 3 tầng – Theo TT số 03/2016/TT-BXD: nhà cấp 4 là nhà có chiều cao xây dựng từ 1 tầng trở xuống và chúng được xây trên diện tích nhỏ hơn 1000m2

nhà cấp 4 và các cấp nhà

Đặc điểm loại nhà cấp 4:

– Thời gian sử dụng khoảng 30 năm
– Vật liệu xây dựng cơ bản: phần tường che và hệ thống bao chắn chủ yếu là gạch và gỗ với độ dày tường khoảng 11-22cm. Phần che chắn bên trên được lợp ngói hoặc Fibroociment và vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp, tiện nghi vừa phải. – Diện tích: giới hạn diện tích nhà cấp 4 dưới 1000m2 và chiều cao thấp hơn 4 tầng ( tính cả tầng trệt). – Chi phí xây dựng từ khoảng 200-500 triệu( đối với nhà cấp 4 thiết kế 2 tầng trở xuống) và khoảng 600-1,5 tỷ( đối với nhà cấp 4 thiết kế 2-4 tầng)

Nhà cấp 5 hay còn gọi là nhà tạm

Nhà cấp 5 hay còn gọi là nhà tạm là loại nhà không kiên cố, vì vậy vật liệu xây dựng đơn giản, chất lượng không được đầu tư. Các không gian trong ngôi nhà tạm được ngăn cách bằng các bức tường làm bằng đất. Mái nhà thường được lợp bằng lá hoặc rạ. Nhà cấp 5 hay còn gọi là nhà tạm là loại nhà không kiên cố, mang tính tạm bợ.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Đầu Bùi Là Gì – Ý Nghĩa Những Từ Thô Tục Trong Việt Ngữ

Nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.

Đặc điểm loại nhà tạm:

Ngôi nhà sử dụng chủ yếu vật liệu từ gỗ, tre, vầu. Chúng dễ dàng thực hiện lắp đặt hoặc tháo gỡ. Đây là mô hình được cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh các quán nước giải khát, cà phê võng.

Phân biệt nhà các cấp 1, 2, nhà cấp 3, nhà cấp 4, nhà cấp 5

Trong cuộc sống hàng ngày, mọi người thường đã nghe nhiều về nhà cấp 1, nhà cấp 2, nhà cấp 3, nhà cấp 4, nhà cấp 5. Vậy bạn có thể chỉ ra sự khác biệt giữa các loại nhà trên không? Điều này thực sự khó đối với những người không chuyên và thậm chí cả những người làm trong lĩnh vực bất động sản, xây dựng. Để giúp bạn nhận dạng ngôi nhà của mình thuộc loại nhà cấp mấy, hãy tham khảo phân loại nhà ở dưới đây:

nhà cấp 1 2 3 4 5

Các cấp nhà ở tại Việt Nam theo các tiêu chí:

Phân loại nhà ở dựa trên các tiêu chí sau:

– Ngôi nhà phải đảm bảo an toàn cho mọi người và tài sản.
– Ngôi nhà phải có độ bền và tuổi thọ sử dụng trong thời gian dài. Nó phải chịu được biến đổi khí hậu xấu và những tác động khác (sinh học và y học). Ngôi nhà phải đảm bảo an toàn trong trường hợp cháy với giới hạn chịu lửa cho phép.

Những yêu cầu cần quan tâm để phân loại nhà ở

Yêu cầu quan trọng đầu tiên là đảm bảo an toàn cho ngôi nhà, trong đó bao gồm khả năng chịu lực tốt, đặc biệt là kết cấu và móng của ngôi nhà. An toàn cũng áp dụng cho quá trình sử dụng, xây dựng và phòng cháy chữa cháy (đặc biệt ở các vị trí như cột, tường, sàn và mái nhà).

Khi thiết kế ngôi nhà, cần xác định chính xác kết cấu và móng của ngôi nhà, xem chúng có phù hợp với trọng lực của ngôi nhà, bao gồm cả trọng lực và các tác động không thuận lợi khác lên chúng, đồng thời chịu được sự phá hủy theo thời gian. Đặc biệt, các trọng tải liên quan đến điều kiện tự nhiên phải tuân thủ quy định của Bộ Xây dựng QCVN 02:2009/BXD.

Tính toán các trọng tải khác như sức gió, mưa bão, mực nước dâng, sạt lở đất, động đất, v.v. Vật liệu xây dựng được sử dụng trong các loại nhà phải đáp ứng yêu cầu sử dụng, không bị biến dạng, phù hợp với khí hậu và khu vực cụ thể, đồng thời đảm bảo yêu cầu sức khỏe theo quy định của Bộ Xây dựng, thể hiện trong QCXDVN 05:2008/BXD.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Sap consultant là gì? Nhân tố quyết định sự thành bại của dự án

Bảng phân cấp các loại nhà ở hiện nay:

Tuy nhiên, cách phân biệt trên chỉ mang tính tương đối. Tùy thuộc vào tình hình thực tế, các ngôi nhà được thiết kế và xây dựng không đồng bộ như các quy định. Vì vậy, mỗi cấp nhà có thể phân thành hai hoặc ba hạng theo các tiêu chí sau:

– Nếu ngôi nhà đạt khoảng 80% so với nhà cấp 1, thì nó được xếp vào loại nhà cấp 2.
– Nếu ngôi nhà chỉ đạt khoảng 70% so với nhà cấp 1, thì nó được xếp vào nhà cấp 3.
– Đối với nhà tạm hoặc nhà cấp 5, không phân thành các hạng nhỏ hơn.

Phân loại các hạng nhà ở tại Việt Nam theo các tiêu chí

Sự phân loại nhà theo từng cấp nhà ở của cá nhân hoặc gia đình đã được pháp luật nước ta chính thức hóa. Với sự phát triển xã hội ngày càng tăng và quá trình đô thị hóa đã dẫn đến xuất hiện nhiều kiểu nhà mới lạ, độc đáo. Mỗi kiểu nhà đó vẫn đáp ứng đúng yêu cầu an toàn cho người sử dụng. Bên cạnh đó, mỗi công dân Việt Nam cũng đáp ứng quyền và nghĩa vụ của nhà nước. Phân loại nhà theo từng cấp nhà ở hiện nay.

Khung tính giá thuế từng loại nhà:

Việc tính thuế nhà được quy định dựa trên từng loại nhà, căn cứ vào giá thành thi công xây dựng và giá trung bình tại địa phương. Để đảm bảo sự cân đối giá thuế nhà giữa các địa phương, Liên bộ đã đưa ra bảng giá thuế nhà như sau:

Kết luận:

Trên đây là những thông tin liên quan đến nhà cấp 1, nhà cấp 2, nhà cấp 3, nhà cấp 4 và 5 mà Nhà Đẹp Thủ Đô đã chia sẻ. Khi tham khảo những thông tin này, bạn có thể nhận biết rõ hơn về mỗi loại nhà. Đây là kiến thức cơ bản dành cho mọi người, từ các cá nhân, hộ gia đình không chuyên đến các cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản. Nó giúp bạn xác định xem ngôi nhà của mình thuộc loại nhà cấp mấy hoặc dựa trên thông tin này để xây dựng ngôi nhà phù hợp với mục tiêu của mình.

Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ về khái niệm, cách phân biệt và quy định của các loại nhà cấp 1, 2, 3, 4, 5 sẽ giúp bạn có thêm thông tin hữu ích.

Back to top button