Monome là gì? Tổng hợp kiến thức về Monome từ A đến Z

Trong chương trình hóa hữu cơ lớp 12, bạn sẽ được tìm hiểu về Monome. Vậy Monome là gì? Công thức của Monome ra sao? Cách điều chế Monome như thế nào?… Hãy cùng bài viết sau đây của DINHNGHIA.VN khám phá những thông tin hữu ích về chủ đề này nhé!

Tìm hiểu về Monome

Định nghĩa về Monome

  • Monome là các khối xây dựng của các phân tử phức tạp hơn, được gọi là polime. Các polime bao gồm các đơn vị phân tử lặp lại và thường nối với nhau bằng liên kết hóa trị.
  • Từ “Monome” được tạo ra từ “mono-” (một) và “-mer” (một phần). Monome chính là những phân tử nhỏ có thể được nối với nhau để tạo thành các phân tử phức tạp hơn gọi là polime.
  • Monome hình thành polime thông qua quá trình trùng hợp, trong đó xảy ra liên kết hóa học hoặc liên kết siêu phân tử.
  • Đôi khi polime cũng được tạo ra từ các nhóm đơn vị monome liên kết (lên đến vài chục đơn vị), được gọi là oligome. Để được coi là một oligome, các thuộc tính của phân tử cần thay đổi đáng kể nếu một hoặc một vài đơn vị nhỏ được thêm hoặc loại bỏ. Ví dụ: Oligome bao gồm collagen và parafin lỏng.
  • Một thuật ngữ liên quan khác là “protein đơn phân”. Nó được biết đến là một protein liên kết để tạo thành một phức hợp đa protein. Các monome không chỉ tạo thành các khối polime, mà cũng đóng vai trò quan trọng theo cách riêng của chúng. Chúng không nhất thiết phải tạo thành polime trừ khi điều kiện đúng.
Có Thể Bạn Quan Tâm :   Tìm hiểu thông tin về dex trong game là gì

Ví dụ về các đơn vị monome

  • Các monome bao gồm vinyl clorua (hình thành polyvinyl clorua hoặc PVC), glucozơ (hình thành tinh bột, xenlulozơ, laminarin hay glucans) và axit amin (hình thành peptide, polypeptide hay protein).
  • Glucozơ được biết đến là monome tự nhiên phong phú nhất. Glucozơ hình thành bằng cách tạo liên kết glycosid.

Tìm hiểu về Polime

  • Từ “polime” được tạo ra từ “poly-” (nhiều) và “-mer” (một phần). Một polime có thể là một đại phân tử tự nhiên hoặc được tổng hợp từ các đơn vị nhỏ hơn (monome) lặp lại.
  • Polime là một loại phân tử lớn hơn đa phần gồm nhiều loại nhựa và vật liệu khác, chẳng hạn như xenlulozơ, hổ phách và cao su tự nhiên.
  • Các hợp chất có trọng lượng phân tử thấp hơn có thể được phân biệt bằng số lượng đơn vị monome chúng chứa. Các thuật ngữ dùng để đặt tên là dimer, trimer, tetramer, pentamer, hexamer, heptamer, octamer, nonamer, decamer, dodecamer và eicosamer, phản ánh số lượng đơn vị monome là 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 20.

Xem chi tiết >>> Polime là gì? Tính chất, Ứng dụng và Điều chế polime

Nhóm các monome và polime

Các lớp phân tử sinh học có thể được nhóm lại thành các loại polime mà chúng tạo thành và các monome hoạt động như các đơn vị con:

  • Lipid
    • Polime là diglyceride, triglyceride.
    • Monome là glycerol và axit béo.
  • Protein
    • Polime là polipeptit.
    • Monome là axit amin.
  • Axit nucleic
    • Polime là DNA và RNA.
    • Monome là nucleotit, bao gồm một bazơ nitơ, đường pentose và nhóm photphat.
  • Carbohydrat
    • Polime là polisacarit và disacarit.
    • Monome là monosacarit (đường đơn).
Có Thể Bạn Quan Tâm :   Âm thanh là gì? những kiến thức cơ bản về hệ thống âm thanh

Một số loại monome thường gặp

Acrylamide: (C3H5NO)

  • Acrylamide là một chất rắn tinh thể không màu, có thể hòa tan trong nước, etanol, ete và chloroform.
  • Acrylamide bị phân hủy bởi axit, bazơ, tác nhân oxy hóa, sắt và muối sắt. Nó phân hủy không nhiệt để tạo thành amoniac và phân hủy nhiệt để tạo ra khí carbon monoxide, carbon dioxide và oxit nitơ.

Axit acrylic: (CH2=CHCOOH)

  • Axit acrylic là một axit cacboxylic không no đơn giản nhất, bao gồm một nhóm vinyl liên kết trực tiếp với nhóm cacboxyl.
  • Đây là một chất lỏng không màu có mùi chát hoặc chua.
  • Axit acrylic có thể hòa tan trong nước, rượu, ete hoặc chloroform.

Axit ioxitalamic

Axit ioxitalamic (còn được biết dưới tên thương hiệu Telebrix) là một phân tử monome được sử dụng trong thuốc cản quang.

Butađien ((CH2=CH)2)

  • Butađien, hay còn gọi là buta-1,3-đien, là một chất khí không màu và dễ ngưng tụ thành chất lỏng.
  • Butađien đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp hóa chất, là monome để sản xuất cao su tổng hợp. Hai nhóm vinyl ghép vào nhau trong phân tử butađien.

Buten (C4H8)

Buten được sử dụng làm monome để tạo ra polibuten, tuy nhiên polime này thường đắt hơn so với những chất polime khác có mạch cacbon ngắn hơn như polipropilen. Do đó, polibuten được sử dụng cùng với một loại polime khác, ví dụ như trong keo dán.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Giới thiệu về Protocol Buffers

Cloropren (C4H5Cl)

  • Cloropren, còn được gọi là 2-clo-1,3-butadien, là một chất hóa học với công thức hóa học là (C4H5Cl).
  • Cloropren là monome để tạo thành polime policloropren – một loại cao su tổng hợp.

Xiclopenten (C5H8)

  • Xiclopenten là một hợp chất hóa học thuộc dãy xicloankan với công thức (C5H8).
  • Xiclopenten là chất lỏng không màu, có mùi giống mùi dầu, đặc biệt dễ cháy. Xiclopenten thường được sử dụng như monome để tổng hợp chất dẻo.

Êtilen (CH2=CH2)

Êtilen vốn là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.

Propen (C3H6)

  • Propen là một hợp chất hữu cơ không bão hòa với công thức hóa học (C3H6).
  • Propen có một liên kết đôi và thuộc nhóm hidrocacbon anken. Nó là một chất khí không màu với mùi giống dầu mỏ.

Isopren (CH2=C(CH3)−CH=CH2)

  • Isopren là một chất lỏng bay hơi không màu khi ở dạng nguyên chất.
  • Isopren tồn tại trong nhiều loại thực vật, động vật và là thành phần chính của cao su tự nhiên.

Vinyl clorua (H2C=CHCl)

Vinyl clorua là một hợp chất hóa học quan trọng được sử dụng chủ yếu để sản xuất polyvinyl clorua (PVC).

Điều chế một số polime từ monome

lý thuyết monome là gì
Cách điều chế một số polime từ monome

Trên đây là một số thông tin về chủ đề “monome là gì”. Hi vọng đã cung cấp kiến thức hữu ích cho quá trình học tập. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc băn khoăn nào thêm về nội dung bài viết này, hãy để lại trong phần nhận xét bên dưới nhé. Chúc bạn luôn học tốt!

Xem thêm qua video dưới đây:

(Nguồn: www.youtube.com)

Back to top button