JFET là gì? Tìm hiểu về JFET

FET được chia thành hai loại chính là JFET và MOSFET. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về JFET là gì? Cấu trúc và ký hiệu của JFET cũng như nguyên tắc hoạt động của nó.

JFET là gì? Khám phá về JFET
JFET là gì? Khám phá về JFET

JFET là gì?

JFET (Junction Field Effect Transistor), hay còn được gọi là Transistor hiệu ứng trường cổng nối hoặc FET nối, là một loại FET đơn giản. Nó được sử dụng phổ biến trong việc điều khiển các thiết bị điện tử hoặc làm phần tử khuếch đại và điều khiển điện áp trong mạch điện tử…

Có Thể Bạn Quan Tâm :   23 Cụm Từ Dẫn Dắt Trong Số Đó Tiếng Anh Là Gì ? Ví Dụ Cách Sử Dụng Từ Này?

Cấu trúc của JFET

Trên một thanh bán dẫn hình trụ với nồng độ tạp chất tương đối lớn (điện trở suất khá lớn), cần tiếp xúc với kim loại ở đầu trên và đầu dưới để tạo thành hai điện cực tương ứng, gọi là cực máng (cực thoát) và cực nguồn. Sau đó, một mối P-N được tạo thành theo vòng quanh thanh bán dẫn. Kim loại tiếp xúc với mẫu bán dẫn sẽ được kết nối với cực cổng (cửa).

Trong đó:

D (Drain): Cực máng (cực thoát).

G (Gate): Cực cổng (cực cửa).

S (Source): Cực nguồn.

– Cực D và cực S được kết nối vào kênh N.

– Cực G được kết nối vào vùng bán dẫn P.

Kênh dẫn giữa D và S được gọi là kênh dẫn.

Cấu trúc của JFET
Cấu trúc của JFET

Tùy vào loại vùng bán dẫn giữa D và S, JFET được chia thành JFET kênh N và JFET kênh P (JFET kênh N phổ biến hơn).

Ký hiệu của JFET

Ký hiệu của JFET
Ký hiệu của JFET

Nguyên tắc hoạt động của JFET

Đầu tiên, chúng ta đặt một điện áp VDS giữa D và S. Khi đó, sẽ có một điện trường tác dụng lên hạt tải chủ yếu của kênh dẫn làm chúng chạy từ S sang D và tạo ra dòng điện ID. Dòng điện ID sẽ tăng theo điện áp VDS cho đến khi đạt giá trị bão hòa IDSS ở mức điện áp được gọi là điện áp thắt kênh VPO, khi tăng VDS lớn hơn VPO thì ID không tăng nữa.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Công Ty Con Tiếng Anh Là Gì? Công Ty Con Là Gì?

Tiếp theo, chúng ta đặt một điện áp VGS giữa G và S, không phân cực hoặc phân cực nghịch mối P-N. Trong trường hợp P-N không được phân cực, dòng ID đạt giá trị cao nhất IDSS. Còn đối với trường hợp phân cực nghịch, càng tăng điện áp thì vùng tiếp xúc (vùng khuếch đại) càng mở rộng. Điều này làm giảm tiết diện của kênh dẫn. Kết quả là khi điện trở kênh tăng lên, dòng điện qua kênh ID giảm và ngược lại, khi VGS tăng lên giá trị VPO, ID giảm về 0.

3 cách kết nối cơ bản của JFET

JFET kết nối kiểu cực nguồn chung (Common Source = CS)

Tín hiệu vào G so với S, tín hiệu ra D so với S.

Có Thể Bạn Quan Tâm :  
JFET kết nối kiểu cực nguồn chung
JFET kết nối kiểu cực nguồn chung

JFET kết nối kiểu cực cổng chung (Common Gate = CG)

Tín hiệu vào S so với G, tín hiệu ra D so với G.

JFET kết nối kiểu cực cổng chung
JFET kết nối kiểu cực cổng chung

JFET kết nối kiểu cực thoát chung (Common Drain = CD)

Tín hiệu vào G so với D, tín hiệu ra S so với D.

JFET kết nối kiểu cực thoát chung
JFET kết nối kiểu cực thoát chung

Đó là những thông tin về JFET từ Học viện iT.vn. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp bạn trong quá trình học tập và làm việc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết này hoặc gửi tin nhắn trực tiếp cho HOCVIENiT.vn để được giải đáp tốt nhất. Chúc bạn thành công!

Tìm hiểu thêm: Tổng hợp kiến thức cơ bản về Transistor – Điện tử cơ bản

Liên hệ: CÔNG TY CỔ PHẦN HỌC VIỆN IT MST: 0108733789 Tổng đài hỗ trợ: 024 3566 8686 – Hotline: 0981 223 001 Facebook: www.fb.com/hocvienit Đăng ký kênh Youtube để theo dõi các bài học của Huấn luyện viên tốt nhất: http://bit.ly/Youtube_HOCVIENiT Hệ thống cơ sở đào tạo: https://hocvienit.vn/lien-he/ Học viện IT.vn – Truyền nghề thực tế cùng bạn đến thành công!

You May Also Like

About the Author: admin