Tìm hiểu về hướng xuất hành: Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần

Trong phong thủy địa lý, việc chọn phương hướng xuất hành thường dựa vào vị trí trong cửu cung bát quái. Có ba phương hướng chính trong hướng thần là: Hỷ Thần (phương hướng tốt), Tài Thần (phương hướng tốt) và Hạc Thần (phương hướng xấu). Dưới đây là mô tả chi tiết về ý nghĩa và quy luật tính toán ba phương hướng xuất hành này, mời bạn đọc!

Ý nghĩa của việc chọn hướng xuất hành

Chọn hướng tốt xuất hành

(Chọn hướng tốt xuất hành)

Khi xuất hành, người xưa thường quan tâm đến ba yếu tố là Thiên – Địa – Nhân (Thời gian – Phương hướng – Tuổi tác). Trong đó, phương hướng là một trong những yếu tố quan trọng để đảm bảo chuyến đi thành công và may mắn.

Khi chọn được Hỷ Thần hoặc Tài Thần làm hướng xuất hành, bạn sẽ nhận được sự bảo trợ của các thần tốt, mang lại may mắn, tài lộc và thuận lợi trong giao thông. Trong truyền thống dân gian, người ta còn tin rằng, những người đi tìm nửa kia của mình và chọn hướng Hỷ Thần sẽ thuận lợi trong hôn nhân và “được duyên” như ý.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Vải TC Là Gì? Tổng Hợp Thông Tin Đầy Đủ Nhất Về Vải TC

Hướng xuất hành: Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần

Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần hướng nào?

(Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần hướng nào?)

Hỷ Thần là gì?

Hỷ Thần là Quan Văn (Nhị phẩm), tiên hiệu là Tiên Du Ngạo Cảnh, ngự tại Đệ Ngũ Trùng Thiên. Hàng năm, từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 5, hỷ thần đi du du lịch khắp nơi, bất cứ nơi nào ngài đến, nơi đó sẽ được tràn đầy cát khí tốt.

Hỷ Thần thuộc hành Hoả, là sao Thiện Tinh: Mang lại sự sống, may mắn và tài lộc. Khi chọn hướng xuất hành Hỷ Thần, việc kết hôn, sinh con, chuyển văn phòng làm việc sẽ thành công, và kết quả của các kỳ thi cử cũng sẽ tốt đẹp.

Hướng xuất hành Hỷ Thần:

Theo lịch vi hành, Hỷ Thần xuất hành tại phương và giờ cố định theo hướng ngược kim đồng hồ (chu kỳ 5 ngày). Cụ thể, phương hướng và giờ Hỷ Thần như sau:

– Ngày có canh Giáp và Kỷ (Mùng 1, 6…): Hướng Đông Bắc, giờ Dần

– Ngày có canh Ất và Canh (Mùng 2, 7…): Hướng Tây Nam, giờ Mùi

– Ngày có canh Bính và Tân (Mùng 3, 8…): Hướng Tây Bắc, giờ Tuất

– Ngày có canh Đinh và Nhâm (Mùng 4, 9…): Hướng Nam, giờ Ngọ

– Ngày có canh Mậu và Quý (Mùng 5, 10…): Hướng Đông Nam, giờ Thìn

Tài Thần là gì?

Tài Thần (Tài Bạch Kim Tinh) là vị thần chủ về tài lộc, di chuyển trong một chu kỳ can (từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 10) hàng tháng.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   SKTN

Hướng xuất hành Tài Thần:

Tài Thần có 5 phương hướng ứng với 4 hướng. Di chuyển theo các ngày can, các phương hướng tương ứng như sau:

– Ngày Giáp, Ất (Mùng 1, 2): Hướng Đông Nam

– Ngày Bính, Đinh (Mùng 3, 4): Hướng Đông

– Ngày Mậu (Mùng 5): Hướng Bắc

– Ngày Kỷ (Mùng 6): Hướng Nam

– Ngày Canh, Tân (Mùng 7, 8): Hướng Tây Nam

– Ngày Nhâm (Mùng 9): Hướng Tây

– Ngày Quý (Mùng 10): Hướng Tây Bắc

Hạc Thần là gì?

Hạc Thần là một tinh linh tối ác, được xem như thần của sự không may mắn. Vì vậy, khi chọn hướng xuất hành, cần tránh phương hướng mà Hạc Thần đang ngự.

Hướng xuất hành Hạc Thần

Trong các chu kỳ hàng can kéo dài 60 ngày, Hạc Thần có 16 ngày không thể di chuyển, và 44 ngày đi “du tuần” theo 8 hướng, mỗi hướng kéo dài từ 5 đến 6 ngày liên tiếp, sau đó chuyển sang hướng khác theo chiều thuận kim đồng hồ. Thứ tự các ngày như sau:

– 6 ngày: Tân Dậu (01), Nhâm Tuất (02), Quý Hợi (03), Giáp Tý (04), Ất Sửu (05), Canh Thân (60): Hướng Đông Nam.

– 5 ngày: Bính Dần (06), Đinh Mão (07), Mậu Thìn (08), Kỷ Tỵ (09), Canh Ngọ (10): Hướng Nam.

– 6 ngày: Tân Mùi (11), Nhâm Thân (12), Quý Dậu (13), Giáp Tuất (14), Ất Hợi (15), Bính Tý (16): Hướng Tây Nam.

– 5 ngày: Đinh Sửu (17), Mậu Dần (18), Kỷ Mão (19), Canh Thìn (20), Tân Tỵ (21): Hướng Tây.

– 6 ngày: Nhâm Ngọ (22), Quý Mùi (23), Giáp Thân (24), Ất Dậu (25), Bính Tuất (26), Đinh Hợi (27): Hướng Tây Bắc.

Có Thể Bạn Quan Tâm :   Net weight và gross weight là gì? Cách tính GW và NW như thế nào?

– 5 ngày: Mậu Tý (28), Kỷ Sửu (29), Canh Dần (30), Tân Mão (31), Nhâm Thìn (32): Hướng Bắc.

– 6 ngày: Kỷ Dậu (49), Canh Tuất (50), Tân Hợi (51), Nhâm Tý (52), Quý Sửu (53), Giáp Dần (54): Hướng Đông Bắc.

– 5 ngày: Ất Mão (55), Bính Thìn (56), Đinh Tỵ (57), Mậu Ngọ (58), Kỷ Mùi (59): Hướng Đông.

– 16 ngày từ Quý Tỵ (Ngày thứ 33) đến Mậu Thân (Ngày thứ 48): Hạc Thần không hoạt động.

Dựa trên các phương hướng của các Thần mà đã được đề cập ở trên, trong 12 ngày Hạc Thần xuất hiện, có 8 ngày cùng phương hướng với Hỷ Thần hoặc Tài Thần. Khi chọn phương hướng trong những ngày đó, bạn có thể chọn giờ tốt để xuất hành, vừa có thần tốt và vừa tránh được thần xấu.

Bạn có thể tham khảo thêm cách chọn giờ tốt để xuất hành trong bài viết: Xem giờ xuất hành đẹp cho gia chủ

Lời khuyên: Khi xuất hành và chọn được Hỷ Thần hoặc Tài Thần làm hướng, bạn sẽ có những trải nghiệm tốt đẹp. Tuy nhiên, điều quan trọng khi xuất hành là chú ý đến đường đi và chuẩn bị đồ dùng cần thiết để đảm bảo an toàn.

Đây là thông tin mà lich365.net chia sẻ về các phương hướng xuất hành: Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần. Chúc bạn chọn được hướng đi tốt đẹp trước khi xuất hành thực hiện công việc lớn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

>> Xem lịch năm 2022 tra cứu ngày tốt

You May Also Like

About the Author: admin