Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh

Cụm từ cụ thể là gì? Cụm từ trừu tượng bao gồm những từ nào? Đây là một trong những khái niệm ngữ pháp làm cho nhiều sinh viên cảm thấy rối rắm và khó hiểu. Đừng lo lắng, TOPICA Native đã chuẩn bị bài viết dưới đây để giải thích sự khác biệt giữa cụm từ cụ thể và cụm từ trừu tượng.

Xem thêm:

  • Mọi thứ về cụm từ trong tiếng Anh
  • Cụm từ có tính đếm được và cụm từ không tính được trong tiếng Anh

1/ Định nghĩa về cụm từ cụ thể và cụm từ trừu tượng

Dựa trên các đặc điểm và tính chất, cụm từ trong tiếng Anh được chia thành hai loại: cụm từ cụ thể và cụm từ trừu tượng. Tuy nhiên, việc phân biệt hai loại cụm từ này là khá khó đối với sinh viên tiếng Anh. Có một số cụm từ mà chúng ta có thể dễ dàng nhận ra, nhưng cũng có những cụm từ mà chúng ta phải nhớ quy tắc. Việc phân biệt hai loại cụm từ này rất quan trọng để đảm bảo đúng ngữ pháp khi sử dụng trong câu.

Ví dụ về cụm từ cụ thể trong tiếng Anh

1.1/ Cụm từ cụ thể

  • Cụm từ cụ thể (Cụm Từ Cụ Thể) là cụm từ chỉ những đối tượng, hiện tượng có thể giới thiệu hoặc trải nghiệm thông qua các giác quan như nhìn, chạm, nghe, nếm, ngửi.
Có Thể Bạn Quan Tâm :   Vật liệu nhựa abs có an toàn không? Ưu nhược điểm và ứng dụng của nhựa abs

VD: apple (quả táo), pen (bút), cat (con mèo),…

  • Thực tế là có nhiều người nghĩ rằng cụm từ cụ thể phải là những đối tượng có thể chạm, nhưng thực tế không phải như vậy. Chỉ cần cụm từ có thể trải nghiệm thông qua một trong những giác quan đó, thì ta có thể coi đó là cụm từ cụ thể.

VD: rainbow (cầu vồng) là cụm từ cụ thể vì có thể nhìn thấy được, noise (tiếng ồn) là cụm từ cụ thể vì có thể nghe được, music (âm nhạc) là cụm từ cụ thể vì có thể trải nghiệm được, heat (nhiệt độ) là cụm từ cụ thể vì có thể cảm nhận được…

Cụm từ cụ thể được chia thành hai loại: cụm từ chung và cụm từ riêng.

  • Cụm từ chung (Common phrases): là cụm từ dùng để mô tả những nhóm đối tượng, hiện tượng tương tự nhau.

VD: food (đồ ăn), vehicle (phương tiện giao thông), drink (đồ uống),…

  • Cụm từ riêng (Proper phrases): là cụm từ chỉ cái tên riêng của người, đối tượng, địa điểm,…

VD: Japan (đất nước Nhật Bản), Sam Smith (tên người), Monday (thứ Hai),…

1.2/ Cụm từ trừu tượng

Cụm từ trừu tượng (Cụm Từ Trừu Tượng) là cụm từ chỉ những đối tượng, hiện tượng không thể trải nghiệm thông qua các giác quan như nhìn, chạm, nghe, nếm, ngửi. Khi xem xét một cụm từ có phải cụm từ trừu tượng hay không, hãy suy nghĩ xem liệu ta có thể nhận biết đối tượng hoặc hiện tượng thông qua giác quan mắt, tai, mũi, miệng, hay cảm giác không. Cụm từ trừu tượng chỉ đến những điều mà ta chỉ có thể cảm nhận, nhận thức thông qua ý thức, không phải qua giác quan.

VD: love (tình yêu), courage (sự dũng cảm), joy (niềm vui), beauty (vẻ đẹp), fear (sự sợ hãi),…

Một dấu hiệu để bạn dễ dàng nhận ra cụm từ trừu tượng hơn: cụm từ trừu tượng là những từ chỉ cảm xúc, trạng thái, chất lượng, khái niệm, sự kiện.

  1. Cụm từ chỉ cảm xúc: anxiety (lo lắng), pain (đau đớn), pleasure (hạnh phúc), stress (căng thẳng), sympathy (đồng cảm),…
  2. Cụm từ chỉ trạng thái: chaos (hỗn độn), freedom (tự do), luxury (sang trọng), peace (yên bình), misery (đau khổ),…
  3. Cụm từ chỉ chất lượng: brilliance (sáng suốt), determination (quyết đoán), trust (đáng tin cậy),…
  4. Cụm từ chỉ khái niệm: charity (từ thiện), culture (văn hóa), energy (năng lượng),…
  5. Cụm từ chỉ sự kiện: birthday (sinh nhật), holiday (kỳ nghỉ), marriage (hôn nhân),…
Có Thể Bạn Quan Tâm :   What The Heo Là Gì ? Góc Tò Mò Giải Đáp Wth Có Nghĩa Là Gì

2/ Bài tập về cụm từ có đếm được và không đếm được

Bài 1: Sắp xếp các cụm từ sau là cụm từ cụ thể hay cụm từ trừu tượng

  1. Trải nghiệm (Experience)
  2. Cuốn sách (Book)
  3. Cậu bé (Boy)
  4. Trí tuệ (Intelligence)
  5. Chó (Dog)
  6. Sự trung thành (Loyalty)
  7. Máy tính (Computer)
  8. Sự thanh bình (Peace)
  9. Ghế (Chair)
  10. Bàn (Desk)
  11. Học sinh (Student)
  12. Sự tức giận (Anger)
  13. Sự buồn bã (Sadness)
  14. Bức tranh (Picture)
  15. Xe máy (Motorbike)
  16. Sự tự tin (Confidence)
  17. Chai (Bottle)
  18. Niềm tin (Trust)
  19. Ghế sofa (Sofa)
  20. Sổ tay (Notebook)

ĐÁP ÁN

  1. Cụm từ trừu tượng
  2. Cụm từ cụ thể
  3. Cụm từ cụ thể
  4. Cụm từ trừu tượng
  5. Cụm từ cụ thể
  6. Cụm từ trừu tượng
  7. Cụm từ cụ thể
  8. Cụm từ trừu tượng
  9. Cụm từ cụ thể
  10. Cụm từ cụ thể
  11. Cụm từ cụ thể
  12. Cụm từ trừu tượng
  13. Cụm từ trừu tượng
  14. Cụm từ cụ thể
  15. Cụm từ cụ thể
  16. Cụm từ trừu tượng
  17. Cụm từ cụ thể
  18. Cụm từ trừu tượng
  19. Cụm từ cụ thể
  20. Cụm từ cụ thể

Bài 2: Phân biệt cụm từ cụ thể và cụm từ trừu tượng trong các câu sau

  1. Tôi cảm thấy đau khi nha sĩ lấy răng.
  2. Tôi đã yêu đứa bé nhỏ đó.
  3. Sau bữa tối, Holly ra ngoài đi dạo.
  4. Mẹ sẽ đón tôi từ trường mỗi thứ Hai.
  5. Chú chó con nhảy lên bàn và ăn bánh.
  6. Tuổi thơ của Sarah đầy ám ảnh.
  7. Tôi tin tưởng hoàn toàn vào người giữ trẻ của con tôi.
  8. Cô ấy đang trồng cây trong khu vườn.
  9. Đứa bé đó rất thông minh.
  10. Bạn tôi luôn thể hiện sự trung thành của mình.
  11. Mẹ tôi hy vọng rằng tôi sẽ qua kỳ thi.
  12. Anh ấy có một ý tưởng mới về cách giải quyết vấn đề.
  13. Khán giả thể hiện sự phấn khởi trước màn trình diễn.
  14. Tôi có thể mua căn nhà này bằng số tiền tôi kiếm được, điều đó là một nguồn tự hào đối với tôi.
  15. Vé cho buổi biểu diễn đã hết hàng.
Có Thể Bạn Quan Tâm :   Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice được nhiều DN FDI tin dùng

ĐÁP ÁN

  1. Cụm từ cụ thể: nha sĩ, răng – Cụm từ trừu tượng: đau
  2. Cụm từ cụ thể: đứa bé – Cụm từ trừu tượng: yêu
  3. Cụm từ cụ thể: bữa tối, Holly
  4. Cụm từ cụ thể: mẹ, trường, Thứ Hai
  5. Cụm từ cụ thể: chú chó con, bàn, bánh
  6. Cụm từ cụ thể: tuổi thơ
  7. Cụm từ cụ thể: người giữ trẻ – Cụm từ trừu tượng: tin tưởng
  8. Cụm từ cụ thể: cây, khu vườn
  9. Cụm từ cụ thể: đứa bé
  10. Cụm từ cụ thể: bạn – Cụm từ trừu tượng: trung thành
  11. Cụm từ cụ thể: mẹ, kỳ thi
  12. Cụm từ trừu tượng: ý tưởng, vấn đề
  13. Cụm từ cụ thể: khán giả, buổi biểu diễn – Cụm từ trừu tượng: phấn khởi
  14. Cụm từ cụ thể: căn nhà, số tiền – Cụm từ trừu tượng: tự hào
  15. Cụm từ cụ thể: vé, buổi biểu diễn

Cụm từ cụ thể và cụm từ trừu tượng không khó để phân biệt như bạn nghĩ phải không? Hy vọng rằng những mẹo trên sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt và hiểu cách sử dụng của cụm từ cụ thể và cụm từ trừu tượng. Nếu bạn muốn biết cách học ngữ pháp tiếng Anh, hãy tham khảo ngay phương pháp học tiếng Anh của TOPICA NATIVE mà hơn 215.000 học viên đã thành công!

Back to top button